4 Quy tắc nối âm trong Tiếng Anh nhất định phải nắm vững
Ghi chú: Tài liệu trích dẫn
Một trong những lý do khiến người học tiếng anh khó thể hiểu được điều người bản ngữ nói là do trong giao tiếp người bản ngữ thường sử dụng phương pháp nối âm. Nối âm giúp nói tiếng anh trôi chảy, tự nhiên hơn. Vì vậy, khi chúng ta học tiếng anh mà không biết quy tắc nối âm sẽ rất khó hiểu người bản ngữ nói gì. Trong bài viết sau, Vietlearn bật mí 4 quy tắc nối âm trong tiếng anh. Chỉ cần nắm vững 4 quy tắc này khả năng nghe hiểu của bạn sẽ tăng lên rất nhiều. Tìm hiểu ngay:
Khái niệm nối âm
Khái niệm nối âm
Khi phát âm các từ tiếng anh sẽ có âm của các phụ âm cuối. Các phụ âm cuối là dấu hiệu để phân biệt các từ với nhau. Tuy nhiên, khi nói tiếng anh trong giao tiếp cần tốc độ nhanh, âm điệu tự nhiên. Việc phát âm rõ từng từ các phụ âm cuối trong 1 câu sẽ không thể trôi chạy, tự nhiên. Vì vậy người bản ngữ sử dụng nối âm. Nối âm âm tiết cuối trong từ trước với âm đầu của từ tiếp theo. Nối âm sẽ giúp cho diễn đạt tự nhiên, thuận tiện, mượt mà hơn không có những khoảng lặng giữa các từ khi phát âm.
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Tự tin giao tiếp với quy tắc nối âm
Quy tắc 1: Nối phụ âm với nguyên âm
1.Trong Tiếng Anh có 5 nguyên âm là: a, e, i, o, u và còn lại là các phụ âm. Trong trường hợp:
Từ đằng trước kết thúc là một phụ âm.
Từ kế tiếp mở đầu là một nguyên âm.
=> Chúng ta sẽ đọc nối phụ âm với nguyên âm
Ví dụ:
Check-in /t∫ek in/ (Đăng ký) bạn đọc liền thành /t∫ek’in/
Hold on /hoʊld ɑːn/ (Giữ lấy) đọc liền thành /hoʊldɑːn/
Thank you /ˈθæŋk ˌjuː/ (Cảm ơn)→ /ˈθæŋ kjuː/
- Một số từ kết thúc bằng nguyên âm không được phát âm => phải nối phụ âm trước đó với nguyên âm đầu của từ sau.
Ví dụ: Live out (Sống hết mình) đọc là /li:v vaʊt/.
- Khi một phụ âm gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng.
Ví dụ: “cough” (ho) được phát âm là /f/ tận cùng.Trong cụm “cough up”(khạc ra) phải chuyển âm /f/ thành/v/ và đọc là /kɔv vʌp/.
- Quy tắc bỏ âm “h”: Chữ “h” ở đầu một số từ như he, his, him, her, has, have đóng vai trò như một chữ chắc năng. Chữ này thường không được phát âm. Âm đầu của các từ này là một nguyên âm khi nối âm.
Ví dụ: My older sister forgot (h)er key.(Chị gái tôi để quên chìa khóa)
Quy tắc 2: Nối nguyên âm với nguyên âm
Trong 1 câu, từ đứng trước kết thúc bằng nguyên âm, từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm => Nối nguyên âm với nguyên âm.
Trường hợp: từ đằng trước kết thúc bằng một nguyên âm dẹt môi. Khi phát âm nguyên âm đó miệng bạn sẽ nhoẻn ra như khi đang cười gồm:
Nguyên âm đơn /ɪ/ hoặc /iː/
Nguyên âm đôi như /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/
=> Phát âm thêm một âm /j/ rất ngắn ở giữa nguyên âm này và nguyên âm đầu của từ sau.
Ví dụ: I am /aɪ æm/ (Tôi là) đọc liền sẽ thành /aɪjæm/
Trường hợp một từ kết thúc bằng nguyên âm tròn môi và từ đằng sau bắt đâu bằng một nguyên âm khác. Nguyên âm tròn môi là các nguyên âm mà khi bạn phát âm miệng bạn sẽ tạo thành hình tròn giống như chữ O, ví dụ:“OU”, “U”, “AU”,…
=> Phát âm thêm một âm /w/ rất ngắn ở giữa nguyên âm này và nguyên âm đầu của từ sau.
Ví dụ: Go out /ɡoʊ aʊt/ (Đi ra ngoài) đọc liền lại sẽ thành /ɡoʊwaʊt/
Quy tắc 3: Nối phụ âm với phụ âm
Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ kế tiếp nó bắt đầu bằng một phụ âm giống với phụ âm trước đó hoặc tương tự => chỉ phát âm phụ âm ấy một lần mà thôi.
Ví dụ: Big girl /bɪɡ ɡɝːl/ (Cô gái lớn) đọc liền sẽ thành /bɪɡɝːl/
Quy tắc 4: Các trường hợp đặc biệt
Âm /j/ đứng sau âm /t/, phải được phát âm là /tʃ/:/t/ + /j/ = /tʃ/
Ví dụ: “Not use” (Không dùng) đọc là /nɑ:tʃuːz/
Âm /j/ đứng sau âm /d/, phải được phát âm là /dʒ//d/ + /j/ = /dʒ/
Ví dụ: “Could you tell her ” (Bạn có thể kể cho cô ấy được không) đọc là /kʊdʒu tel hə/
Âm /j/ đứng sau âm /s/, được phát âm là /ʃ/:/s/ + /j/ = /ʃ/
Ví dụ: “Kiss you” (Hôn bạn) đọc là /kɪʃu/
Âm /j/ đứng sau âm /s/, được phát âm là /ʃ/:/z/ + /j/ = /ʒ/
Ví dụ: Who’s your teacher?” (Ai là giáo viên của bạn) đọc là /hu: ʒər tiː.tʃɚ/
Phụ âm /t/, nằm giữa 2 nguyên âm và 2 nguyên âm đó không phải là trọng âm của từ, thi được phát âm là /d/, /t/ treo hoặc /t/ câm
Ví dụ: Tomato (Cà chua) đọc là /tou’meidou/
Khi liền sau âm /n/ là âm /t/, có thể bỏ hẳn âm /t/ đi
Ví dụ: (“Interview” (Phỏng vấn) đọc là /’innəvju:/)
Trên đây là 4 quy tắc nối âm trong tiếng Anh. Mong các bạn sau khi tham khảo bài viết cũng đã có thể cải thiện khả năng nghe và phát âm của mình. Vietlearn ứng dụng giảng dạy trực tuyến hàng đầu Việt Nam. Hiện Vietlearn đang cung cấp các khóa học Tiếng Anh cho các bạn học sinh ở mọi độ tuổi, khóa ôn thi Toeic, Ielts. Toopy tự tin có thể giúp bạn cải thiện trình độ Tiếng Anh trong thời gian ngắn. Đăng ký học thử tại: Vietlearn.org
Xem t