Ancol là gì và những tính chất vật lý và hóa học của Ancol
Ghi chú: Tài liệu trích dẫn
Để có thể làm các bài tập liên quan đến chủ đề ancol, chúng ta cần phải biết ancol là gì, ancol etylic là gì. Đồng thời tìm hiểu về tính chất vật lý cũng như hóa học của chúng. Trong bài viết này, Vietlearn sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức xoay quanh chủ đề này.
Ancol là gì?
Định nghĩa Ancol là gì?
Ancol hay còn được gọi với cái tên quen thuộc là rượu. Chúng là một hợp chất hữu cơ có chứa nhóm –OH được gắn vào một nguyên tử cacbon nhưng đến lượt nó thì lại gắn với một nguyên tử hydro hay cacbon khác.
Cấu trúc của ancol gồm nhóm chức hydroxyl -OH gắn với cacbon lai sp³. Còn gọi là nhóm chức ancol.
Phân loại
Từ định nghĩa ancol là gì và cấu trúc của chúng, chúng ta có thể phân loại ancol như sau:
Phân loại theo cấu trúc sẽ có ancol mạch thẳng và ancol mạch nhánh, vòng.
Phân loại theo liên kết cacbon gồm ancol no và ancol không no. Ví dụ: CH3-CH2-OH là ancol no và CH2=CH-CH2-OH là ancol không no.
Phân loại theo chức ancol có ancol đơn chức và ancol đa chức. Ví dụ: CH3-CH2-OH (etanol) là ancol một lần ancol còn OH-CH2-CH2-OH (ethylene glycol) là ancol hai lần ancol.
Tính chất vật lý của ancol là gì?
Trạng thái tồn tại: Từ C1 đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn.
Nhiệt độ sôi: So với các chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Andehit > Hidrocacbon, ete và este… Nhiệt độ sôi sẽ phụ thuộc vào yếu tố:
Độ tan: Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.
Cấu trúc của Ancol
Tính chất hóa học của ancol là gì?
Ancol phản ứng với kim loại kiềm (Ancol + Na)
Phản ứng của Ancol + Na
R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2
Ancol hầu như sẽ không phản ứng được cùng với NaOH nhưng natri ancolat sẽ bị phân hủy hoàn toàn. Cụ thể:
R(ONа)z + zH20 → R(OH)z + zNaOH
Chú ý:
Trong phản ứng của ancol với Na thì:
Nếu chúng ta cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì bên cạnh phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/nAncol
Dẫn xuất halogen của hidrocacbon – Học tốt hóa 11 cùng Vietlearn
Phenol là gì – Tất tần tật các thông tin về Phenol hóa 11
Ancol phản ứng với axit
Ancol phản ứng với axit vô cơ HX (Ancol + H2SO4, Ancol + HCl)
Trong đó: số nguyên tử X sẽ bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi
Ancol phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
ROH +R’COOH ⇔ R’COOR + H2O
yR(OH)x + xR’(COOH)y ⇔ R’x(COO)xyRy + xyH2O
Chú ý:
Phản ứng phải được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
Phản ứng có tính thuận nghịch vì thế cần chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
Phản ứng tách nước
Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở
Cn H2n+1OH = CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, >170 độ C)
Điều kiện của ancol khi tham gia phản ứng này là phải có Hg.
Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Ha (là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).
Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua c liên kết với OH.
Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
Các phản ứng tách nước đặc biệt:
CH2OH-CH2OH → CH3CHO + H2O
CH2OH-CHOH-CH2OH → CH2=CH-CHO + 2H2O
Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
ROH + ROH → ROR + H2O (H2SO4 đặc, 140 độ C)
Chú ý:
Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.
Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + nH2O + mAncol dư
Phản ứng oxi hóa (Ancol + O2)
oxi hóa hoàn toàn
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O
Chú ý:
– Phản ứng đốt cháy của ancol sẽ có đặc điểm tương tự với phản ứng đốt cháy hidrocacbon tương ứng.
Nếu chúng ta đốt cháy ancol và cho nH2O > nCO2 thì ancol đem đốt cháy là ancol no và nAncol = nH2O – nCO2.
Nếu khi đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin).
Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy nH2O > nCO2 = chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở (cùng có công thức CnH2n+2O4).
Oxi hóa không hoàn toàn (Ancol + CuO hoặc Ox có xúc tác là Cu)
Ancol bậc l + Cuo tạo anđehit: RCH2OH + CuORCHO + Cu + H2O
Ancol bậc II + CuO tạo xeton: RCHOHR’ + CuO – RCOR’ + Cu + H2O
Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.
Chú ý là: mchất rắn giảm = mCuO phản ứng – mCu tạo thành = 16.nAncol đơn chức
Phản ứng riêng của một số loại ancol
Ancol etylic CH3CH2OH:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 450°C)
Ancol không no có phản ứng như hidrocacbon tương ứng
– Phản ứng với Hidro, alylic CH = CH – CH2OH: Ancol + H2
CH2=CH-CH2OH + H2→CH3-CH2-CH2OH (Ni, t9)
– Phản ứng với Brom: Ancol + Br2
CH2=CH-CH2OH + Br2 →CH2Br-CHBr-CH2OH
– Phản ứng với dd thuốc tím: Ancol + KMnO4
3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H5(OH)3 + 2KOH + 2MnO2
Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề: tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O
Một số trường hợp ancol không bền
Ancol Có nhóm OH liên kết với C nổi đôi chuyển vị thành anđehit hoặc xeton:
CH2=CH-OH → CH3CHO
CH2=COH-CH3 → CH3-CO-CH3
Ancol có 2 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo anđehit hoặc xeton:
RCH(OH)2 → RCHO + H2O
HO-CO-OH → H2O + CO2
RC(OH)2R → RCOR’ + H2O
Ancol có 3 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo thành axit:
RC(OH)3 → RCOOH + H2O
Điều chế ancol thế nào?
Ancol etylic là chất gì?
Ancol etylic (rượu etylic hoặc etanol) là một loại chất lỏng, không màu. Nhiệt độ sôi là 78,3 độ C. Chúng nhẹ hơn nước và có thể tan vô hạn trong nước cũng như hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Tính chất hóa học của Ancol etylic gồm:
Phản ứng cháy
Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,…
Tác dụng với axit
Để học tốt môn hóa học không khó, chỉ cần bạn nắm được những kiến thức cơ bản. Tìm hiểu thêm về ancol là gì và các kiến thức khác tại địa chỉ: Vietlearn.org/
Xem thêm các bài viết có nội dung cùng chủ đề
Glucozơ là gì? trạng thái tự nhiên của Glucozơ – Vietlearn
Phản ứng hóa học là gì? Có mấy loại phản ứng hóa học – Vietlearn
Công thức và tính chất hóa học của Rượu Etylic – Topp