Axit axetic là gì? Tác dụng được với chất nào
Ghi chú: Tài liệu trích dẫn
Axit axetic rất quen thuộc với chúng ta đặc biệt là các bà nội trợ bởi chúng chính là nguyên liệu giấm ăn trong căn bếp. Để có thể sản xuất ra được axit axetic sẽ có nhiều phương pháp khác nhau. Cụ thể thì axit axetic là gì, tính chất của chúng ra sao và có thể sản xuất theo phương pháp nào? Cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Axit axetic là gì?
Axit axetic là một loại hợp chất hữu cơ có tính axit khá mạnh. Công thức hóa học của axit này là: CH3CO2H. Loại hóa chất này đã được sản xuất từ rất lâu đời cũng như ứng dụng nhiều trong sản xuất thực phẩm, công nghiệp hay y học…
Ngoài tên gọi trên, sản phẩm này còn được biết đến với những tên khác như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit methane carboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanol…
Tính chất vật lý của CH3COOH axit axetic là gì?
CH3COOH có những tính chất vật lý sau đây:
Đây là chất lỏng không màu. Khi nếm sẽ thấy có vị chua. Chúng có thể dễ dàng tan hoàn toàn trong nước.
Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3 (l), 1.266 g/cm3 (s).
Nhiệt độ nóng chảy: 16.5oC.
Nhiệt độ sôi: 118.2oC. Nhiệt độ sôi của chất này lớn hơn rượu dùng chúng cùng phân tử khối vì có sự liên kết bền vững của các phân tử hydro.
Khi đun nóng, axit axetic có khả năng hòa tan một lượng nhỏ lưu huỳnh và photpho.
Sản phẩm tan tốt trong xenlulozo và nitroxenlulozo.
Tính chất hóa học của axit axetic là gì?
Tính chất hóa học của axit axetic
Về tính chất hóa học của axit axetic thì nguyên tử hydro trong nhóm cacboxyl có khả năng cung cấp một proton H+ và làm chúng có tính chất axit. Tính chất hóa học của axit axetic là gì? Đáp án là:
Đây là axit yếu và thuộc nhóm axit monoprotic.
Nồng độ mol là: 1 M
Độ pH là 2.4 tức là chỉ có 0.44 % phân tử axit axetic bị phân ly.
Axit axetic dạng lỏng chính là dung môi phân cực với hằng số điện ly khoảng 6.2.
Axit axetic có khả năng hòa tan một số hợp chất không phân cực như dầu, các nguyên tố lưu huỳnh, iot và các dung môi phân cực như nước, chloroform, hexan.
Cấu tạo phân tử của axit axetic
Axit axetic tác dụng được với chất nào?
Sau khi tìm hiểu về axit axetic là gì cũng như tính chất vật lý và hóa học của chúng, hẳn là bạn cũng có thể biết được chúng có khả năng tác dụng với chất gì. Cụ thể sẽ là:
Tác dụng với bazơ, cacbonat và bicacbonat
Khi tác dụng với các chất trên, sản phẩm tạo ra sẽ là axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic. Phổ biến nhất sẽ là natri bicacbonat với giấm ăn. Cụ thể phương trình như sau:
NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O
Trừ crom (II) axetat, còn lại tất cả các axetat khác đều có thể tan được trong nước.
Tác dụng với kiềm tạo ra nước và ethanoate kim loại
Công thức của phản ứng này như sau:
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
Axit axetic khi bị phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 440oC sẽ tạo thành cacbonic, metan hoặc ethenon và nước.
Tác dụng với rượu tạo thành este
ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O
Tác dụng với kim loại
Axit axetic có khả năng ăn mòn các loại kim loại khác nhau để tạo ra khí hydro và các muối axetat. Ví dụ như khi chúng phản ứng với nhôm sẽ có công thức hóa học là:
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
Nhôm thụ động với axit axetic vì khi phản ứng, chúng sẽ tạo ra lớp màng mỏng trên bề mặt là nhôm oxit để ngăn chặn lại sự ăn mòn. Chính vì vậy mà thùng nhôm thường được dùng để đựng axit axetic.
Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC)
Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl
Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 – 80oC) thành etyl diaxetat
C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2
Tác dụng với amoniac tạo thành amid
NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4
Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ)
C2H2+ CH3COOH → CH2CHOCOCH3
Điều chế axit axetic CH3COOH
Có 3 phương pháp điều chế Axit axetic đó là:
Carbonyl hóa methanol
Khi methanol tác dụng với cacbon monoxit sẽ tạo thành axit axetic với công thức:
CH3OH + CO → CH3COOH
Quá trình này có liên quan đến chất trung gian là iodometan, xúc tác là phức chất kim loại sẽ trải qua 3 bước sau:
CH3OH + HI → CH3I + H2O
CH3I + CO → CH3COI
CH3COI + H2O → CH3COOH + HI
Oxy hóa axetandehit
Axit axetic CH3COOH sẽ được sản xuất ra từ butan C4H10 với xúc tác và nhiệt độ ở trong quy trình công nghiệp. Đó là:
2C4H10 + 3O2 → 4CH3COOH + 2H2O
Phương pháp lên men trong điều kiện hiếu khí
Về phương pháp lên men Axit axetic trong điều kiện hiếu khí sẽ có 2 cách là:
Phương pháp lên men chậm
Chúng ta sẽ cho CH3COOH vào trong thùng gỗ sồi có thể tích 250- 300l. Chỉ đổ axit này khoảng 1/5 thể tích thùng lượng sau đó đổ thêm nước ép nho vào đến khi được nửa thùng. Sau đó lên men ở nhiệt độ thường trong vài tuần. Kiểm tra cho đến khi nào rượu còn 0.3- 0.5% thì có thể lấy giấm ra và bổ sung thêm dinh dưỡng mới.
Phương pháp lên men nhanh
Chúng ta tiến hành cho axit axetic với nồng độ 3- 5% chảy qua lớp phoi bào để thanh trùng và axit hóa vật liệu chất mang để vi sinh giống dễ thích nghi.
Tiếp đó sử dụng nước vô trùng rửa qua và nạp giống vi khuẩn axetic.
Cho dòng môi trường vào thông qua hệ thống phân phối từ trên xuống và thổi khí từ dưới lên.
Lúc này, vi khuẩn sẽ oxy hóa rượu thành axit axetic CH3COOH . Chúng thẩm thấu qua màng tế bào ra ngoài rồi theo dung dịch xuống đáy thiết bị lên men.
Quá trình này có thể kéo dài từ 8- 10 ngày với nhiệt độ 24 – 37oC.
Phương pháp lên men chìm
Chúng ta cho dung dịch lên men vào trong thiết bị sau đó thổi khí mạnh vào. Như vậy là thể huyền phù và dung dịch lên men sẽ được tạo ra.
Phương pháp kết hợp
Hệ thống lên men kết hợp bao gồm:
Lớp đệm chứa vi sinh vật trên cùng.
Ở giữa là một thùng chứa dung dịch để sau khi lên men chảy xuống.
Hệ thống thổi khí ở dưới đáy.
Ứng dụng của axit axetic
Bạn đã nắm được axit axetic là gì cũng như tính chất vật lý, hóa học và cách tạo ra chúng chưa nào? Hy vọng chúng đã có thể giúp được bạn học tập môn hóa 9 một cách tốt hơn.