Các phương pháp nhận biết Axit Bazơ muối – Hóa 8
Ghi chú: Tài liệu trích dẫn
Bài học nhận biết axit bazơ muối là bài học cơ bản trong hóa học lớp 8. Có nhiều cách phân biệt khác nhau. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách phân biệt dễ dàng và chính xác nhất nhé.
Lý thuyết cơ bản về axit bazơ muối
Trước khi đi vào cách nhận biết axit bazo muối như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu khái niệm oxit axit bazơ muối đã nhé.
Axit
Trước tiên phải khẳng định, axit là một hợp chất hóa học trong phân tử. Nó gồm một hoặc nhiều nguyên tử Hidro liên kết với gốc axit. Nó cũng được định nghĩa là một hợp chất hóa học mà khi hòa tan trong nước tạo ra một dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7.
Axit là một hợp chất hóa học có độ pH bé hơn 7
Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12
Công thức hóa học của axit có dạng HxA, với x là chỉ số nguyên tử của H còn A là gốc Axit Ví dụ như chúng ta có công thức hóa học của axit clohidric là HCl, công thức của axit photphoric là H3PO4 hay của axit cacbonic là H2CO3.
Có nhiều cách chia axit khác nhau, cụ thể là các cách chia sau:
Dựa vào tính chất hóa học, có thể chia thành axit mạnh (tức là khi hòa tan vào nước, độ pH nhỏ hơn 7, càng nhỏ thì tính axit càng mạnh) và axit yếu.
Dựa vào nguyên tử oxi cũng chia làm 2 loại, axit có oxi ( như HBr, HI, HF, HCl, H2S…) và axit có oxi (như H3PO4, H2CO3, H2SO4, HNO3…)
Hoặc có thể phân axit thành axit vô cơ và axit hữu cơ…
Như vậy, axit có thể phân thành nhiều loại khác nhau dựa theo từng tiêu chí khác nhau.
Bazơ
Bên cạnh axit, chúng ta cùng tìm hiểu thêm một khái niệm nữa là bazơ xem nó là gì và có công thức ra sao, tính chất như thế nào nhé. Có như vậy, việc nhận biết axit bazơ muối sẽ dễ dàng hơn.
Bazơ cũng giống như axit, là hợp chất hóa học. Phân tử của nó bao gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH). Hóa trị của kim loại sẽ bằng số hóa nhóm hidroxit. Khác với axit, khi hòa tan trong nước, bazơ sẽ tạo thành dung dịch có độ pH lớn hơn 7.
Công thức hóa học của bazơ chính là M(OH) n; trong đó, M là kim loại và n là hóa trị của kim loại đó. Lấy ví dụ cụ thể như sau: công thức hóa học của bazơ Sắt (III) hidroxit là H2CO3, của Natri Hiđroxit là NaOH và của Kali Hidroxit là KOH.