Chia hai lũy thừa cùng cơ số – Công thức & giải bài tập Toán lớp 6

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Trong bài học lần trước, các bạn nhỏ đã cũng Vietlearn làm quen về lũy thừa, biết cách viết và tính toán phép tính nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Bài giảng hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về phép tính chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lý thuyết chia hai lũy thừa cùng cơ số

Công thức phép chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lưu ý: Khi thấy cơ số không viết số mũ, ta mặc định đó là cơ số lũy thừa 1 (a = a^0 = 1, a ≠ 0). Ta có: a^m : a = a^m-1.

Ví dụ: 8^4 : 8 = 8^4-1 = 8^3

Hướng giải một số bài tập chia hai lũy thừa cùng cơ số SGK

Bài tập 67 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Giải bài tập 67 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Bài tập 68 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Cách 1:

Cách 1 (Giải bài tập 68, trang 30 SGK)

Cách 2:

Cách 2 (Giải bài tập 68, trang 30 SGK)

Bài tập 69 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Bài tập 69 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Bài tập 70 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Giải bài tập 70 (trang 30, SGK Toán lớp 6 tập 1)

Tải bộ tài liệu và đề thi Full môn học tuyệt hay (có lời giải chi tiết)

Bài tập luyện tập chia hai lũy thừa cùng cơ số (Bổ sung)

Đề bài

Bài tập 1. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a. 6^7 : 6^5

b. 9^5 : 9^4

7^5 : 7^5

2^4 : 2

5^6 : 5^5

3^4 : 3^2

6^5 : 6^5

4^2 : 4

Bài tập 2. Tìm số tự nhiên b biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:

b^n = 2

b^n = 3

b^n = 4

Bài tập 3: Viết các số: 234; 4567; 23456 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10

Bài tập 4: Tìm giá trị x thỏa mãn:

6^x : 6^3 = 6^11

13^25 : 13^x = 13^4

Lời giải

Lời giải bài tập 1

Áp dụng công thức: a^m : a^n = a^m-n (a ≠ 0, m ≥ n)

Ta có:

6^7 : 6^5 = 6^7-5 = 6^2

9^5 : 9^4 = 9^5-4 = 9

7^5 : 7^5 = 7^5-5 = 7^0 = 1

2^4 : 2 = 2^4-1 = 2^3

5^6 : 5^5 = 5^6-5 = 5

3^4 : 3^2 = 3^4-2 = 3^2

6^5 : 6^5 = 6^5-5 = 6^0 = 1

4^2 : 4 = 4^2-1 = 4

Bài tập 2:

Ta có:

b^n = 2 => n = 2

b^n = 3 => n = 3

b^n = 4 => n = 4

Lời giải bài tập 2 chia hai lũy thừa cùng cơ số

Bài tập 3:

Ta có:

234 = 2.100 + 3.10 + 4

   = 2.10^2 + 3.10^1 + 4.10^0

4567 = 4.1000 + 5.100 + 6.10 + 7

     = 4.10^3 + 5.10^2 + 6^10^1 + 7^10^0

23456 = 2.10000 + 3.1000 + 4.100 + 5.10 + 6

       = 2.10^4 + 3.10^3 + 4^10^2 + 5.10^1 + 6.10^0

Lời giải bài tập 3

Bài tập 4:

Ta có:

6^x : 6^3 = 6^11

⇔ 6^x-3 = 6^11

⇔ x-3 = 11

⇔ x = 11 + 4

⇔ x = 14

Vậy x = 14

b. Ta có:

13^25 : 13^x = 13^4

⇔ 13^25-x = 13^4