Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng Hóa 8
Hướng dẫn:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm 22,4 lít
=> Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,5 mol khí chiếm : 0,5 x 22,4 = 11,25 lít
Kết luận
Tìm số mol chất khí ta áp dụng công thức:
Tìm thể tích chất khí ta áp dụng công thức: V = n x 22,4 (lít)
Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Vietlearn
Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất Hóa 8
Qua hai phần lý thuyết nêu trên, bạn cần nắm được nội dung sau:
1/ Biết cách chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
2/ Biết xác định khối lượng, thể tích và lượng chất khi biết thông tin hai đại lượng còn lại.
Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất Hóa 8 được giải bằng công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất đã nêu trên. Sau đây là bài tập áp dụng.
Bài tập 1: Hãy tính
a) Số mol của: 11,2g Fe; 32g Cu; 8,1g Al
b) Thể tích khí ( trong đktc) của: 1,5 mol H2; 0,2 mol CO2; 2 mol N2
c) Thể tích và số mol của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm: 0,88g CO2; 0,06g H2; 1,12g N2
Hướng dẫn:
a) Số mol của các chất tương ứng như sau:
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol
nCu = 32/64 = 0,5 mol
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol
b) Thể tích khí ở đktc:
VH2 = 22,4 x 1,5 = 33,6 lít
VCO2 = 22,4 x 0,2 = 4,48 lít
VN2= 22,4 x 2 = 44,8 lít
c) Thể tích và số mol của hỗn hợp:
nCO2 = 0,88/44 = 0,02 mol;
vCO2 = 22,4 x 0,02 = 0,448 lít
nH2 = 0,06/2 = 0,03 mol;
VH2 = 22,4 x 0,03 = 0,672 lít;
nN2 = 1,12/28 = 0,04 mol;
VN2 = 22,4 x 0,04 = 0,896 lít.
Vậy số mol hỗn hợp là:
nhh = 0,02 + 0,03 + 0,04 = 0,09 (mol)
Thể tích hỗn hợp là:
Vhh = 0,448 + 0,672 + 0,896 = 2,016 (lít)
Hoặc Vhh = 0,09 . 22,4 = 2,016 (lít)
Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Vietlearn
Bài tập 2: Hãy tính khối lượng (m) của những lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử N; 0,31 mol nguyên tử Cl; 5 mol nguyên tử O.
b) 0,4 mol phân tử N2; 0,5 mol phân tử Cl2; 4 mol phân tử O2
c) 0,2 mol Fe; 2,5 mol Cu; 0,4 mol H2SO4; 0,6 mol CuSO4
Hướng dẫn:
a) Khối lượng của nguyên tử N,Cl, O tương ứng là:
mN = 0,25 x 14 = 3,5 g
mCl = 0,31 x 35,5 = 11,005 g
mO = 5 x 16 = 80 g
b) Khối lượng của phân tử N2,Cl2, O2 tương ứng là:
mN2= 28 x 0,4 = 11,2 g
mCl2= 71 x 0,5 = 35,5 g