Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 lớp 6 – Giải bài tập nâng cao
Ghi chú: Tài liệu trích dẫn
Ở bài trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về tính chất chia hết của một tổng khá thú vị và hữu ích. Ngày hôm nay, hãy học cách xác định một số tự nhiên bất kỳ có dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 hay không nhé.
Lý thuyết: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Nhắc lại kiến thức cũ:
Nhắc lại Tính chất chia hết của một tổng
a. Nhận xét mở đầu:
Ta thấy: 90 = 9.10 = 9.2.5, ở đây đã xuất hiện dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Tương tự: 610 = 61.2.5, xuất hiện dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Tương tự: 1240 = 124.2.5, chia hết cho 2 và cho 5
Tóm lại ta thấy: Những số nào có tận cùng chữ số đó là số 0, ta sẽ tách được dứa dạng thừa số 2 nhân 5 chắc chắn sẽ chia hết cho 2 và cho 5. Đây là dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
b. Dấu hiệu chia hết cho 2
Phát biểu Dấu hiệu chia hết cho 2
Giải thích ví dụ: Xét số n = 43*
Thay dấu * bởi chữ số nào thì chia hết cho 2?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2?
Giải:
Ta biết dấu * ở đây là một số bất kỳ được ghép với 43*, tức cộng với 430.
Ta viết: 43* = 430 + *
Nếu ta cộng 430 với những chữ số {0, 2, 4, 6, 8} (số chẵn) thì n chắc chắn chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Ngược lại, nếu ta cộng 430 với những chữ số {1, 3, 5, 7, 9} (số lẻ) thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại không chia hết cho 2.
?1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2?
328; 1437; 895; 1234
Giải chi tiết:
Ta để ý số tận cùng của chữ số là số chẵn hay lẻ, số chẵn chia hết cho 2, số lẻ không chia hết cho 2
Ta thấy:
328 ⁝ 2 (vì số 8 tận cùng là số chẵn và chia hết cho 2)
1437 ⋮̸ 2 (vì số 7 tận cùng là số lẻ và không chia hết cho 2)
895 ⋮̸ 2 (vì số 5 tận cùng là số lẻ và không chia hết cho 2)
1234 ⁝ 2 (vì số 4 tận cùng là số chẵn và chia hết cho 2)
c. Dấu hiệu chia hết cho 5
Phát biểu Dấu hiệu chia hết cho 5
Giải thích ví dụ:
Xét số n = 43*
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?
Giải
Để 43* ⁝ 5
Dấu * = {0, 5} thì chia hết cho 5.
→ Những số nào có tận cùng là số 0 và 5 thì chia hết cho 5
Còn những chữ số tận cùng khác 0 và 5, * = {1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9} thì không chia hết cho 5
?2. Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5
Để 37* ⁝ 5
- = {0, 5}
→ Ta có 370, 375 chia hết cho 5
Giải bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 lớp 6 (SGK)
Bài 91 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 91 (Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 toán 6 SGK)
Bài 92 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1):
Đề bài tập 92 trang 38 SGK Toán 6
Giải bài tập 92 trang 38 SGK Toán 6
Bài 93 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 93 trang 38 SGK Toán 6
Bài 94 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1):
Bài 94 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1)
Giải bài tập 94 trang 38 SGK Toán 6
Bài 95 (trang 38 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 95 trang 38 SGK Toán 6
Bài 96: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 96 trang 39 SGK Toán 6
Bài 97 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 97 trang 39 SGK Toán 6
Bài 98 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1). Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu Đúng Sai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.
Giải bài chi tiết: bài tập 98 trang 39 SGK Toán 6
Bài 99 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 99 trang 39 SGK Toán 6
Bài 100 (trang 39 sgk Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập 100 trang 39 SGK Toán 6
Bài tập vận dụng Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Đề bài dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Bài tập 1: Xét số n = 29*.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
Bài tập 2: Bài tập: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2?
239; 457; 678; 998; 456.
Bài tập 3: xét số n = 29*.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?
Bài tập 4: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết cho 5?
560; 551; 159; 995.
Bài tập 5: Cho các số: 2240; 562; 565; 1348. Trong các số đó:
Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Bài tập 6: Điền chữ số vào dấu * để được số 67* thỏa mãn điều kiện:
Chia hết cho 2.
Chia hết cho 5.
Lời giải dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
Bài tập 1:
Giải: Ta viết 29*= 290 + *.
Nếu thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 (tức là số chẵn) thì n chia hết cho 2. Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Bài tập 2:
Trong các số sau: 239; 457; 678; 998; 456
Ta có:
Các số chia hết cho 2 là: 678; 998; 456.
Các số không chia hết cho 2 là : 239; 457.
Bài tập 3: xét số n = 29*.
Ta viết 29*= 290 + *.
Nếu thay dấu * bởi chữ số 0 và chữ số 5 thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
Bài tập 4:
Trong các số sau: 560; 551; 159; 995.
Ta có:
Các số chia hết cho 5 là: 560; 995.
Các số không chia hết cho 5 là : 551; 159.
Bài tập 5:
Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 562; 1348.
Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 565.
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2240
Bài tập 6:
Để số 67* chia hết cho 2 thì dấu * phải là các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8.
Để số 67* chia hết cho 5 thì dấu * phải là các chữ số: 0; 5.
Tải bộ tài liệu và đề thi Full môn học tuyệt hay (có lời giải chi tiết)
Kinh nghiệm học Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 toán lớp 6
Kinh nghiệm học giỏi toán lớp 6
Chương trình Toán tiểu học lên THCS là một bước nhảy lớn đối với học sinh. Bởi các em vừa trải qua sự thay đổi toàn diện về môi trường, cách thức giảng dạy, bạn bè,… Nếu không nhanh chóng thích nghi và nỗ lực, đây thực sự là một thách thức lớn với các em. Một số lưu ý học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 lớp 6 sau đây mong sẽ giúp phụ huynh và các bạn nhỏ có những bước đi chắc chắn ngay từ những ngày đầu vào THCS.
- Đối với phụ huynh
Ngay từ những bài Toán 6 đầu tiên đã tạo nhiều khó khăn cho các con với các khái niệm, ký hiệu mới toanh, như: Tập hợp, phần tử, ước và bội,… Tuy nhiên, đây là những kiến thức nền tảng mà các con không được coi thường và dễ dàng học qua loa.
Phụ huynh cần chú ý, quan tâm, hỏi han và theo sát quá trình học tập của con. Kiểm tra tình hình học thường xuyên giúp ba mẹ đánh giá chính xác năng lực học của con, từ đó luôn biết được con yếu ở phần kiến thức nào và bồi dưỡng thêm.
Yêu cầu con tìm hiểu trước bài mới tại nhà để khi đến lớp, con nhanh hiểu bài giảng của thầy cô trên lớp luôn.
Nếu có thời gian, phụ huynh nên chủ động cùng học và giải các bài toán với trẻ. Điều này làm trẻ quên đi cảm giác một mình giải quyết các con số và công thức khô khan.
- Đối với học sinh
Kho tài liệu học tập Miễn Phí – Vietlearn
Để học tốt toán 6, các em cần chuẩn bị tốt kiến thức toán tiểu học. Nếu kiến thức bị rỗng từ tiểu học, học sinh cần bổ sung lại ngay. Bởi nếu học toán trong tình trạng mất gốc thực sự khó khăn và không hiểu được vấn đề chính.
Hạn chế sử dụng sách giải mẫu bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 lớp 6. Việc tham khảo sách giải mẫu bài tập nhiều sẽ khiến não bộ không rèn luyện được khả năng tư duy toán học và ngày càng bị lệ thuộc vào cách giải mẫu.
Học sinh THCS có thể làm quen với cách sử dụng máy tính, vì chương trình toán lớp 6 cho phép sử dụng.
Khi nghe giảng trên lớp, nếu có phần kiến thức nào chưa hiểu hay chưa rõ, các em cần chủ động hỏi lại giáo viên ngay. Luôn đảm bảo nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức nền tảng từ lúc bắt đầu.
Năng động giải bài toán bằng nhiều cách thức và phương pháp giải khác nhau. Tuy nhiên, tuyệt đối không giải tắt. Nên giải cẩn thận từng bước một để nắm vững quy trình giải.