Fail là gì? Cách dùng fail chính xác trong tiếng anh

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Fail là gì? Là một từ tiếng Anh được sử dụng phổ biến, có nhiều vai trò khác nhau trong câu. Để có thêm nhiều thông tin hữu ích về khái niệm, cách sử dụng. cụm từ hay đi kèm,…quý bạn đọc đừng bỏ lỡ bất kỳ nội dung thông tin chi tiết nào dưới đây của Vietlearn.org nhé!

Fail là gì?

Fail khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa đơn giản là thất bại, hỏng hoặc thi trượt. Tuy nhiên thì định nghĩa fail nghĩa là gì còn mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:

Fail là gì trong danh từ?

Khi được dùng như một danh từ thì fail có nghĩa là hỏng thi hay người thi hỏng.

Ví dụ:

He is failure in art ( anh ấy không thành công trong nghệ thuật)

The failure to grasp a policy ( không nắm vững trong chính sách).

File là gì khi nội dung là động từ?

Nếu sử dụng như một động từ, fail có mang nhiều nghĩa khác nhau, đó là:

Thất bại, thi hỏng, thi trượt, không thành công ( not pass, not succeed có nghĩa thông dụng với người Việt khi dùng fail trong tiếng anh).

Không nhớ, quên (cùng nghĩa forget).

Tàn dần, mất dẫn

Thiếu (to fail in respect for someone: Thiếu sự tôn trọng với ai).

Bị phá sản

Không làm tròn, không đạt (to fail in one’s duty: không làm tròn nghĩa vụ).

Máy móc, thiết bị không chạy, bị hỏng, không hoạt động nữa.

Khi là ngoại động từ fail có nghĩa là?

Fail còn được sử dụng như là ngoại động từ, khi nó mang các ý nghĩa như:

Thất hẹn với ai đó hoặc không đáp ứng được các yêu cầu của ai đó.

Thiếu, không đủ (time would fail me to tell: Không có đủ thời gian để tôi nói)

Đánh trượt một thí sinh, học sinh

=> Tựu chung, fail mang nhiều nghĩa khác nhau, nhưng về cơ bản nhất đó chính là thất bại, hỏng, lỗi với các vị trí là động từ. Ngoài ra, fail còn được sử dụng trong các tình huống như:

Thua cuộc thi, trò chơi hay trượt môn

Làm hỏng việc gì đó

Ám chỉ những thứ tiêu cực, xấu hoặc là chê bai ai đó.

Làm việc chưa đúng với mong muốn, mục đích của bản thân.

Cách chia động từ fail cũng khá đơn giản, khi đưa về dạng quá khứ bạn chỉ cần thêm “ed” vào cuối ‘failed”. Và bạn áp dụng tương tự với các thì và thêm động từ “failed” phía sau.