Fail là gì? Cách dùng fail chính xác trong tiếng anh
Epic fail là gì?
Không chỉ được sử dụng trong sách vở hay giao tiếp hàng ngày, fail còn được dùng cả ở trong game, mạng xã hội. Epic fail được hiểu khá đơn giản có nghĩa là khi ai đó thất bại về một lý do rõ ràng là có thể tránh được. Epic ám chỉ những bài thơ, câu chuyện cổ xưa kể về các anh hùng. Hiện nay, epic fail được dùng để nói về cái gì đó có giá trị hơn, ví dụ: Did that guy just crash his bike into the only tree on the street? What an epic fail.
Một số cụm từ thường đi với fail
base failure: sự hư hỏng cơ bản
bending failure: sự phá hỏng do uốn
bending failure: sự phá hỏng khi uốn
brake failure: hư hỏng phanh
brake failure: sự hỏng phanh
channel failure: sự hư hỏng các kênh
complete failure: sự hư hỏng hoàn toàn
compression failure: hỏng do bị nén
compression failure: sự phá hỏng do ép
compression failure: sự phá hỏng do nén
critical failure: sự hư hỏng nghiêm trọng
critical failure: sự hư hỏng trầm trọng
current failure: sự hỏng điện
degradation failure: hỏng hóc do xuống cấp
failure access: sự truy cập sai hỏng
failure analysis: phân tích sai hỏng
failure cause: nguyên nhân hư hỏng
failure control: sự điều khiển sai hỏng
link failure: liên kết hỏng
load at failure: tải trọng phá hỏng
local shear failure: sự hỏng cục bộ do cắt
satellite failure: sự hư hỏng vệ tinh
single point failure: sự hư hỏng tại cục bộ
single point failure: sự hư hỏng tại một điểm
Call Failure (CF): hỏng cuộc gọi
Call Failure Message (CFM): thông báo hỏng cuộc gọi
Call-Failure Signal (CFS): tín hiệu báo hỏng cuộc gọi
intermittent failure: sự hư hỏng thất thường
mains failure: sự hư hỏng điện
partial failure: sự hư hỏng từng phần
peripheral failure: sự hư hỏng thường trực
primary failure: sự hư hỏng ban đầu
random failure: sự hư hỏng ngẫu nhiên
satellite failure: sự hư hỏng vệ tinh
stable failure: sự hư hỏng thường trực
structural failure: sự hư hỏng cấu trúc
structure failure: sự hư hỏng công trình
sudden failure: sự hư hỏng đột ngột
sudden failure: sự hư hỏng thình lình
time of first failure: vận hành trước lần hư hỏng
load at failure: tải trọng phá hỏng