Hóa trị và số oxi hóa – Kiến thức tổng quan cần nắm rõ

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Một trong những kiến thức ở môn hóa học lớp 10 khiến nhiều em học sinh băn khoăn và khó học thuộc chính là hóa trị và số oxi hóa. Kiến thức này về mặt lý thuyết cần lưu ý gì và mẹo giải các bài toán liên quan như thế nào. Cùng Vietlearn tìm hiểu nhanh trong bài viết ngay sau đây nhé.

Kiến thức chung về hóa trị và số oxi hóa

Lý thuyết hóa trị và số oxi hóa – Kiến thức về hóa trị

Trong các kiến thức về hóa trị và số oxi hóa lớp 10, chúng ta tìm hiểu trước thông tin về hóa trị đã nhé.

Hóa trị trong hợp chất ion

Trong kiến thức chung về hóa trị, chúng ta sẽ hiểu hơn về điện hóa trị và cộng hóa trị. Điều này thể hiện trong kiến thức về hóa trị có trong hợp chất ion và hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị.

Kiến thức cần lưu ý là, trong các hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion, lúc này được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. Người ta cũng quy ước cách viết như sau: hóa trị của một nguyên tố được ghi bằng cách ghi điện tích trước, dấu của điện tích sau.

Lấy ví dụ: Trong hợp chất NaCl, Cl có điện hóa trị 1- và Na có điện hóa trị 1+

Tương tự, trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị 1-

Có một số trường hợp được quy ước sẵn, bao gồm:

Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , IIA , IIIA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+ , 2+ , 3+

Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , VIIA có 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 1 hay 2 electron vào lớp ngoài cùng , nên có điện hóa trị 2– , 1–

Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

Xem thêm các khái niệm có liên quan đến cộng hóa trị tại: Liên kết cộng hóa trị là gì – Tìm lời giải đáp chi tiết cùng Vietlearn

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu xong hóa trị của hợp chất ion. Vậy hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị khác gì với hợp chất ion?

Hóa trị của hợp chất cộng hóa trị được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

Chúng ta có thể lấy ví dụ về hóa trị của nguyên tố trong phân tử nước và metan. Nhìn vào hình sau các em sẽ dễ hình dung hơn.

Phân tử nước và phân tử metan

Như vậy, nhìn vào hình chúng ta có thể thấy đáp án luôn hóa trị của các phân tử nước và metan như sau:

Trong phân tử nước H2O: nguyên tố H có cộng hóa trị 1 và nguyên tố O có cộng hóa trị 2. Tương tự, trong phân tử metan CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị 4 và nguyên tố H có cộng hóa trị 1. Khi xem xét các liên kết giữa phân tử chúng ta dễ dàng tìm ra hóa trị của các liên kết cộng hóa trị. Đây là một kiến thức không khó, song chúng ta cũng cần chú ý bởi rất nhiều bài tập liên quan sẽ xuất phát từ nội dung này.

Lý thuyết hóa trị và số oxi hóa – Kiến thức về oxi hóa

Trong nội dung hóa 10 hóa trị và số oxi hóa, chúng ta vừa tìm hiểu xong kiến thức chung về hóa trị. Chúng ta sẽ đi sang một nội dung tiếp theo trong bài học ngày hôm nay chính là số oxi hóa.

Tìm hiểu thêm về oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa khử là gì? – Học tốt hóa 10 cùng Vietlearn

Định nghĩa về số oxi hóa trong lý thuyết hóa trị và số oxi hóa

Để thuận tiện trong việc nghiên cứu phản ứng hóa học oxi hóa – khử, chúng ta sử dụng khái niệm số oxi hóa. Số oxi hóa của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.

Với định nghĩa này, chúng ta hiểu rằng, điện tích của nguyên tố trong phân tử là bao nhiêu thì số oxi hóa của nguyên tố đó là bấy nhiêu.

Các quy tắc xác định số oxi hóa

Để xác định số oxi hóa trị của một nguyên tố, người ta đưa ra các quy tắc sau đây.

Quy tắc 1

Số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0. Lấy ví dụ như các đơn chất Cu, Zn, O2, H2, N2…. đều có số hóa trị bằng 0.

Số oxi hóa của các đơn chất đều bằng 0

Quy tắc 2

Tổng số oxi hóa của nguyên tố trong một phân tử bằng 0. Lấy ví dụ hợp chất MgO (ở đây Mg có hóa trị +2, O có hóa trị -2, chúng ta có 2-2=0

Quy tắc 3

Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó, ion đa nguyên tử sẽ là tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion. Lấy ví dụ đơn nguyên tử Mg2+ có số oxi hóa là +2, với đa nguyên tử NO3 thì số oxi hóa của N + số oxi hóa của O =+5 + 3.(-2) = -1

Quy tắc 4

Một số quy tắc dành riêng cho số oxi hóa của một vài nguyên tố. Đa số hợp chất số oxi hóa của H là +1, trừ NaH, AIH là -1. Số oxi hóa của O là -2 trừ H2O2, Na2O2 là -1 và OF2 là +2. Halogen có số oxi hóa của F luôn là -1; khi đi với H và kim loại thì số oxi hóa là -1, nhưng đi với O thì thường là +1, +3, +5, +7. Đối với lưu huỳnh khi đi với kim loại hoặc H thì -2, đi với O thì +4, +6. Đối với kim loại nhóm IA là +1, nhóm IIA là +2 và nhóm IIA là +3.

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu xong hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố. Các em lưu ý học thuộc các quy tắc để áp dụng làm bài tập cho đúng nhé. Chúc các em thành công.

Xem thêm các bài viết khác tại:

Tính chất hóa học của Oxi hóa 8 – lưu ý quan trọng khi học

Phản ứng Oxi hóa – khử lớp 8 – Các dạng bài tập hay gặp

Liên kết ion – tinh thể ion: Học tốt hóa 10 cùng Vietlearn

[