Hướng dẫn giải bài tập phép trừ hai số nguyên lớp 6
Ghi chú: Tài liệu trích dẫn
Phép trừ hai số nguyên là một trong những bài toán cơ bản. Nhưng dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần vô cùng cẩn thận trong việc học kiến thức lý thuyết. Cũng như phương pháp giải các bài tập.
Phép trừ hai số nguyên là dạng bài tập căn bản và gần giống với Bài tập phép cộng hai số nguyên trái dấu.
Quy tắc phép trừ hai số nguyên
Quy tắc
Muốn trừ hai số nguyên, đối với cả hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Ta có quy tắc sau: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b. Từ đó, kết quả tìm được là hiệu của số nguyên a và b.
Như vậy, cụ thể hơn, ta có thể phát biểu thành công thức như sau:
a – b = a + (-b)
Quy tắc phép trừ hai số nguyên
Lưu ý phép trừ hai số nguyên
Nếu x = a – b
Ta có: a = a + [(-b) + b]
a = [a + (-b)] + b
a = (a – b) + b
a = x + b
Ngược lại, nếu a = x + b thì x = a – b.
Ta có: x = x + [(-b) + b]
x = (x + b) + (-b)
x = a + (-b)
x = a – b
Lưu ý phép trừ hai số nguyên
Nhận xét
Nếu trong N, phép trừ a cho b chỉ tồn tại và thực hiện được khi thỏa mãn điều kiện a ≥ b. Thì đối với tập hợp số nguyên Z, phép trừ a cho b luôn tồn tại và thực hiện được ngay cả khi a < b.
Nhận xét về phép trừ hai số nguyên
Bài tập phép trừ hai số nguyên
Về tổng hợp các dạng bài tập về phép trừ hai số nguyên. Cũng có một số dạng bài cơ bản như đối với Phép cộng hai số nguyên trái dấu. Ba mẹ và các con có thể tham khảo thêm tại bài viết Tổng hợp lý thuyết toán lớp 6: Cộng hai số nguyên khác dấu
Bài tập luyện tập phép trừ hai số nguyên
Bài 1.Tính:
8 – 32; 10 – (-9); (-352) – 466; (-311) – (-489).
Bài 2. Tính
0 – 67 = ?; 76 – 0 = ?; d – 0 = ?; 0 – d = ?.
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống:
a 689 19233
-a -353 -8
2.2. Gợi ý lời giải
Bài 1:
8 – 32 = -24
10 – (-9) = 19
(-352) – 466 = -818
(-311) – (-489) = 178
Bài 2:
0 – 67 = -67
76 – 0 = 76
d – 0 = d
0 – d = – d
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống:
a 689 353 8 19233
-a – 689 -353 -8 -19233
Giải bài tập sách giáo khoa
Bài 47 (trang 82 SGK Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập sách giáo khoa
Bài 48 (trang 82 SGK Toán 6 Tập 1):
Giải bài tập sách giáo khoa