Kiến thức về lũy thừa của một số hữu tỉ – Toán 7

A. 8/9

B. 8/27

C. 4/9

D. 4/27

Lời giải: (2/3)^3 = 2^3 / 3^3 = 8/27

Bài 2: Kết quả đúng của phép tính (1/7)^2 x 7^2 bằng:

A. 7

B. 1/7

C. 1/49

D. 1

Lời giải: D

Bài 3: Số x^12 (với x ≠0) không bằng số nào sau đây?

A. x^18 : x^16

B. x^4 . x^8

C. x^2 . x^6

D. (x^3)^4

Lời giải: Ta có: x^18 : x^16 = x^ (18-16) = x^2 (x ≠0) nên A đúng

x^8 . x^4 = x^ (8+4) = x^12 nên B đúng

(x^3)^4 = x^ (3.4) = x^12 nên D đúng

=> Đáp án C sai

Bài 4: Số 224 viết dưới dạng lũy thừa với số mũ bằng 8 là

A. 8^8

B. 9^8

C. 6^8

D. Đáp án khác

Lời giải:

Ta có: 2^24 = 2^ (3.8) = (2^3)^8 = 8^8

Chọn đáp án A.

Bài 5: Đáp án nào không đúng:

A. (-2019)^0 = 1

B. (0.5) x (0.5)^2 = 1/4

C. 4^6 : 4^4 = 16

D. (-3)^3 x (-3)^2 = (-3)^5

Lời giải:

4^6 : 4^4 = 4^ (6 – 4) = 4^2 = 16 nên C đúng

(-3)^3 . (-3)^2 = (-3)^(3+2) = (-3)^5 nên D đúng

=> Đáp án B sai.

Tự luận

Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

Lời giải:

Bài 2: Có các số tự nhiên n sao cho: 2.32 ≥ 2n > 8

Lời giải:

Điều cần nhớ khi làm bài toán lũy thừa

Lũy thừa là phần kiến thức mới. Các dạng bài về lũy thừa rất đa dạng. Để làm tốt các dạng bài về lũy thừa của một số hữu tỉ các bạn học sinh cần nhớ những chú ý sau:

Chú ý điều kiện của bài toán cho sẵn như: lớn hơn, nhỏ hơn, trong khoảng,… Đáp án cuối cùng cần thỏa mãn các điều kiện này.

Chú ý đến các điều kiện bắt buộc của phân số: mẫu số phải khác 0, tử số thuộc Z,… Không thỏa mãn các điều kiện này tức phân số không tồn tại.

Khi mới làm quen với lũy thừa rất dễ nhầm lẫn công thức cộng, trừ, nhân, chia ở số mũ. Các bạn cần nắm chắc các công thức để tránh sai kết quả.

Hãy luyện tập tư duy tính nhanh bằng cách tách các số tìm thừa số chung.

Học tốt lớp 7

Bí mật Toán học

Tăng thuê bao điện thoại khi tăng số điện thoại từ 7 con số lên 8 con số

Theo bạn, khi tăng số các số trong số điện thoại có khiến số người dùng, số thuê bao điện thoai tăng lên hay không? Câu trả lời là có. Bạn có biết vì sao không? Nếu không biết hãy cùng Vietlearn lý giải ngay sau đây: