MỆNH ĐỀ
I – LÝ THUYẾT
1. Mệnh đề
– Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
– Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Phủ định của một mệnh đề
– Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là .
+ đúng khi sai.
+ sai khi đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
– Mệnh đề “Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu
– Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “Từ suy ra ”
– Mệnh đề chỉ sai khi đúng sai.
– Ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai.
– Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và có dạng Khi đó là giả thiết, là kết luận của định lí hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có
4. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
– Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
– Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
– Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu đọc là tương đương , là điều kiện cần và đủ để có , hoặc khi và chỉ khi
5. Kí hiệu .
– Kí hiệu “: đọc là với mọi hoặc với tất cả .
– Kí hiệu $: đọc là có một (tồn tại một) hay có ít nhất một (tồn tại ít nhất một).
II – DẠNG TOÁN
- Dạng 1: Nhận biết mệnh đề
- Phương pháp: Một câu mà chắc chắn là đúng hay chắc chắn là sai thì đó là một mệnh đề.
A. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C. 8 là số chính phương.
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Lời giải
Chọn A.
Câu cảm thán không phải là một mệnh đề.
Ví dụ 2: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu không phải là mệnh đề?
- Huế là một thành phố của Việt Nam.
- Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
- Hãy trả lời các câu hỏi này!
- Bạn có rảnh tối nay không?
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn C.
Các câu c), f) không là mệnh đề vì không phải là câu khẳng định.
Câu g) là mệnh đề chứa biến.
Ví dụ 3: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- Hãy đi nhanh lên!
- Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- Năm 2018 là năm nhuận.
A. B. C. D.
Lời giải
Chọn C.
Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề.
Ví dụ 4: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là mệnh đề?
- Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- Phương trình có nghiệm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B.
Câu b), c) là mệnh đề chứa biến.
- BÀI TẬP TỰ LUYỆN
- Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
Cố lên, sắp đói rồi!
Số 15 là số nguyên tố.
Tổng các góc của một tam giác là
Số nguyên dương là số tự nhiên khác 0.
A. B. C. D.
- Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Đi ngủ đi!
B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Bạn học trường nào?
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.
- Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề?
- Các bạn hãy làm bài đi.
- Bạn có chăm học không.
- Việt Nam là một nước thuộc châu Á.
- Anh học lớp mấy.
A. b). B. d). C. a). D. c).
- Các câu nào sau đây là khẳng định có tính đúng sai?
- Hoa ăn cơm chưa?
- Bé Lan xinh quá!
- là số nguyên tố.
- chia hết cho 3.
A. b). B. c), d). C. a), b), c). D. d).
- Các câu sau đây,có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- Ở đây đẹp quá!
- Phương trình vô nghiệm.
- 16 không là số nguyên tố.
- Hai phương trình và có nghiệm chung.
- Số có lớn hơn hay không?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
- Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. là số vô tỉ.
B. Hai vectơ cùng hớng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng.
C. Hôm nay lạnh thế nhỉ?
D. Tích của một số với một vectơ là một số.
- Có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- Hôm nay trời đẹp quá!
- Năm 2018 là năm nhuận.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
- Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề.
A.
B. là một số vô tỉ.
C. Hôm nay là thứ mấy?
D. Phương trình vô nghiệm.
- ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đ/a | A | B | D | B | A | C | B | C |
- Dạng 2: Xét tính đúng, sai của mệnh đề
- – Phương pháp: Một câu khẳng định đúng là mệnh đề đúng, một câu khẳng định sai là mệnh đề sai.
- VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Lời giải
Chọn D.
A là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
Ví dụ 2: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
A. Nếu thì
B. Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
C. Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
D. Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Lời giải
Chọn B.
Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì thì
Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì
Câu C chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai.
Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều.
Ví dụ 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng?
A. π là một số hữu tỉ.
B. Tổng của độ dài hai cạnh một tam giác lớn hơn độ dài cạnh thứ ba.
C. Bạn có chăm học không?
D. Con thì thấp hơn cha.
Lời giải
Chọn B.
Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì π là số vô tỉ.
Mệnh đề C là câu hỏi.
Mệnh đề D không khẳng định được tính đúng, sai.
Ví dụ 4: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. B.
C. D.
Lời giải
Chọn A.
Xét phương án A. Ta có: Suy ra A sai.
- BÀI TẬP TỰ LUYỆN
NHẬN BIẾT:
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông
C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại
D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Tất cả các số tự nhiên đều không âm.
B. Nếu tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác là hình bình hành.
C. Nếu tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
D. Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Mệnh đề nào sau đây sai?
A. 20 chia hết cho 5. B. 5 chia hết cho 20.
C. 20 là bội số của 5. D. Cả A, B, C đều sai.
- Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?
A. B.
C. D.
- Tìm mệnh đề đúng.
A.
B.
C.
D. “Tam giác cân có một góc bằng là tam giác đều”.
THÔNG HIỂU:
- Xét các phát biểu sau:
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
A. B. C. D.
- Trong các mệnh đề sau, câu nào là mệnh đề nào sai ?
A. Số nguyên tố lớn hơn 2 là số lẻ.
B. Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
C. Bình phương tất cả các số nguyên đều chia hết cho 2.
D.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đ/a | A | B | B | D | D | C | C |