Nhớ nằm lòng 8 mẹo phát âm đuôi s es – Tiếng Anh đơn giản

Các trường hợp động từ có thêm đuôi s/ es không thuộc các trường hợp trên, đuôi s và es đều sẽ được phát âm là /z/. Bởi khi phát âm, âm cuối của từ là một âm kêu.

Ví dụ ở các trường hợp như:

Rains: /reinz/ mưa

Promises: /’prɒmisz/ hy vọng

Fills: /filz/ điền

Các trường hợp khi thêm đuôi s hoặc es vào động từ

Các trường hợp khi thêm đuôi s hoặc es vào động từ

Đối với các động từ nguyên mẫu khi ở ngôi thứ 3 số ít, ta phải chú ý đến 3 quy tắc sau:

Thêm đuôi es vào sau các động từ có tận cùng là S, O, X, SH, CH. Để ghi nhớ tốt quy tắc này, chúng ta có thể nhớ đuôi của các từ thêm đuôi es bằng mẹo sau đây. /O/i /S/ông /X/ưa /CH/ẳng /SH/óng (đọc là: Ôi sông xưa chẳng sóng)

Ví dụ: Watches (xem)

Fixes (sửa chữa)

Đối với các động từ có tận cùng là “y”. Khi thêm đuôi, ta phải đổi “y” thành “i” và thêm “es”.

Ví dụ như: study => studies (học)

Tuy nhiên, đối với các động từ có kết thúc là “y” nhưng trước đó lại là một nguyên âm. Ta giữ nguyên “y” và thêm “s”

Ví dụ như: play => plays

Ta có các công thức sau:

I/We/They/Nsố nhiều + have + O…

He/She/It/Nsố ít + has + O…

Bài tập phát âm đuôi s es

Bài tập phát âm đuôi s es

Bài 1: Chọn từ có cách phát âm đuôi s/ es khác với các từ còn lại

  1. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
  2. A. phones B. streets C. books D. makes
  3. A. nations B. speakers C. languages D. minds
  4. A. works B. shops C. shifts D. plays
  5. A. miles B. attends C. drifts D. glows

Đáp án:

1 – D

2 – A

3 – C

4 – D

5 – C

Bài 2: Chọn từ có cách phát âm đuôi s/ es khác với các từ còn lại

  1. A. proofs

B. books

C. points

D. days

2.A. helps

B. laughs

C. cooks

D. finds

3.A. neighbors

B. friends

C. photographs

D. relatives

4.A. snacks

B. follows

C. titles

D. writers

5.A. streets

B. phones

C. books

D. makes

  1. A. cities

B. satellites

C. series

D. workers

  1. A. develops

B. takes

C. laughs

D. volumes

  1. A. phones

B. streets

C. books

D. makes

  1. A. proofs

B. regions

C. lifts

D. rocks

  1. A. involves

B. believes

C. suggests

D. steals

  1. A. remembers

B. cooks

C. walls

D. pyramids

  1. A. miles

B. words

C. accidents

D. names

  1. A. sports

B. plays

C. chores

D. minds

  1. A. nations

B. speakers

C. languages

D. minds

  1. A. proofs

B. looks

C. lends

D. stops

  1. A. dates

B. bags

C. photographs

D. speaks

  1. A. parents

B. brothers

C. weekends

D. feelings

  1. A. chores

B. dishes

C. houses

D. coaches

  1. A. works

B. shops

C. shifts

D. plays

  1. A. coughs

B. sings

C. stops

D. sleeps

Lời kết

Trên đây là bài viết được tổng hợp từ những kiến thức cơ bản về phát âm. Và bên cạnh đó là một số những bí kíp tốt nhất dành cho bạn. Mong rằng những điều trên có thể giải đáp những thắc mắc của bạn. Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Anh online phù hợp. Mời bạn ghé thăm website Vietlearn để tham khảo thêm. Vietlearn rất vui khi có thể được đồng hành cùng bạn trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Để lại ý kiến nhận