Phó từ là gì? Các loại phó từ trong tiếng Việt

Cô ấy học rất giỏi: “Rất” là phó từ, chỉ mức độ học giỏi trên mức bình thường

Anh ấy khá bản lĩnh trước kẻ thù: “Khá” là phó từ dùng để chỉ mức độ bản lĩnh ở mức trung bình

Phó từ chỉ sự tiếp diễn

Các phó từ chỉ sự tiếp diễn đó là: cũng, vẫn,…

Ví dụ:

Ngoài học nhạc, tôi cũng học thêm cờ tướng: “Cũng” phó từ chỉ sự tiếp diễn cả hai môn học của nhân vật.

Anh ấy vẫn đang theo đuổi đam mê bằng sự quyết tâm của mình: “Vẫn” là phó từ chỉ sự tiếp diễn của việc theo đuổi đam mê.

Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định

Bao gồm các phó từ như chẳng, chưa, không,…

Ví dụ:

Tôi phải mất vài phút không nói lên lời sau khi gặp lại bạn cũ: “Không” là phó từ thể hiện sự phủ định.

Cho tới bây giờ, tôi chưa bao giờ ăn mắm tôm: “Chưa” là phó từ phủ định.

Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến

Gồm các loại phó từ như đừng, thôi, chớ,…

Ví dụ:

Đừng làm chú mèo tổn thương: “Đừng” là phó từ chỉ sự cầu khiến, không nên làm chú mèo bị tổn thương.

Hãy thôi động vào cô ấy: “Thôi” phó từ cầu khiến.

Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng

Các phó từ bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng đó là có lẽ, có thể, không thể,…

Ví dụ:

Chúng ta có thể làm tốt hơn nếu cố gắng

Anh ấy có lẽ sẽ không bao giờ quên được cô ấy

Bổ sung ý nghĩa về kết quả

Bao gồm các phó từ như mất, được,..

Ví dụ:

Nhân lúc mọi người không để ý, con mèo đã ăn mất con cá

Cô ấy đã cố gắng nhiều 2 năm liền để nhận được danh hiệu thạc sĩ

Phó từ bổ sung ý nghĩa về mặt tần số

Bao gồm các phó từ như luôn, thường,…

Ví dụ:

Các trường học thường xuyên tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường

Chúng tôi luôn đề cao tinh thần cảnh giác trước kẻ thù.

Phó từ bổ sung ý nghĩa về tình thái

Các phó từ bổ sung ý nghĩa về tình thái như đột nhiên, bỗng nhiên,…

Ví dụ:

Cô ấy đột nhiên kêu toáng lên

Trời bỗng nhiên tối sầm lại

Phân biệt phó từ và trợ từ trong tiếng việt

Có khá nhiều người nhầm lẫn giữa phó từ và trợ từ, do đó Vietlearn.org sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt “chuẩn” nhất, cụ thể:

Về ngữ pháp

Phó từ thường đi với từ chính (trung tâm), đứng gần, có thể là trước hoặc sau từ trung tâm.

Trợ từ đôi khi là đứng đầu câu, giữa câu hay cuối câu. Trợ từ không làm ảnh hưởng trực tiếp đến từ chính trong câu mà có thể bị lược bỏ mà không làm ảnh hưởng tới kết cấu ngữ pháp.