Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Mẹo ôn luyện hóa hiệu quả

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Nội dung bài học hôm nay sẽ là chủ đề sơ lược về niken kẽm chì thiếc. Các bạn có thể nắm được các kiến thức vị trí, tính chất cũng như ứng dụng của chúng, ôn tập lại một số kiến thức quan trọng đã học. Nếu bạn đang đau đầu vì hóa học thì đừng quá lo lắng nhé! Vietlearn sẽ luôn đồng hành cùng bạn, hãy cùng chúng tôi bắt đầu học ngay thôi nào!

Sơ lược về niken kẽm chì thiếc

  1. Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Niken (Ni)

Niken là kim loại thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 28, nằm tại ô thứ 28 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d84s2.

Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Niken

Niken thường có số oxi hóa là +2 trong các hợp chất.

Về tính chất vật lý: Niken là kim loại có màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn, nóng chảy ở 1455 độ C.

Về tính chất hóa học: Niken có tính khử yếu, các phản ứng hóa học đáng chú ý như: tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao, với dung dịch axit, dung dịch muối và có tính bền với nước, bền với không khí ở nhiệt độ thường.

Ứng dụng: hơn 80% lượng Niken sản xuất được dùng trong ngành luyện kim, sử dụng Niken mạ lên sắt để làm đẹp, giúp chống gỉ và còn được dùng làm chất xúc tác rất hiệu quả.

  1. Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Kẽm (Zn)

Kẽm tồn tại trong tự nhiên có màu lam nhạt hoặc màu xám

Kẽm là kim loại thuộc nhóm IIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 30, nnawfm tạo ô 30 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử : [Ar]3d104s2.

Kẽm thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.

Tính chất vật lý: kẽm là kim loại màu lam nhạt, có màu xám trong môi trường không khí ẩm bởi bị phủ một lớp oxit mỏng, khối lượng riêng lớn, giòn ở nhiệt độ thường nên không kéo dài được, tại 100- 150oC lại có độ dẻo dai, nhưng trên 200oC lại giòn và có thể tán thành bột. Kẽm khi ở trạng thái rắn không độc, hợp chất của kẽm không độc ngoại trừ hơi ZnO thì rất độc hại.

Tính chất hóa học: Kẽm có tính khử mạnh hơn sắt, có thể tác dụng với: phi kim ở nhiệt độ cao, dung dịch muối và axit, bền với nước và không khí khi ở nhiệt độ thường.

Ứng dụng: Kẽm được mạ lên tôn để chống gỉ, được dùng trong cấu tạo của pin khô; ZnO được ứng dụng trong sản xuất thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,… hiệu quả