Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Mẹo ôn luyện hóa hiệu quả

Xem thêm về Đồng và các hợp chất của đồng

  1. Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Chì (Pb)

Chì là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82 và nằm tại ô 82 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử : [Xe]4f145d106s26p2.

Chì là nguyên tố phổ biến

Chì thường có số oxi hóa là +2 và +4. Số oxi hóa +2 phổ biến và bền hơn.

Tính chất vật lý:

Kim loại chì có màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn, mềm và dễ dát thành lá mỏng.

Chì và hợp chất của chì đều rất độc, khi xâm nhập vào cơ thể có thể gây ra bệnh làm xám men răng, rối loạn thần kinh,…

Tính chất hóa học:

Chì có tính khử yếu có thể tác dụng với: phi kim ở nhiệt độ cao, tan được trong dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng do tạo được muối tan. Bên cạnh đó, không tác dụng với các axit HCl, H2SO4 loãng do tạo thành PbCl2 và PbSO4 kết tủa.

Ngoài ra còn có thể phản ứng với Pb(HSO4)2, dung dịch muối, bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường, tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.

Ứng dụng của chì: dùng để chế tạo bản cực acquy, vỏ dây cáp hay chế tạo thiết bị chống tia phóng xạ.

Xem thêm về tính chất hóa học của Crom

  1. Sơ lược về niken kẽm chì thiếc – Thiếc (Sn)

Kim loại thiếc phản ứng chậm với các dung dịch axit

Thiếc là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 5, số hiệu nguyên tử là 50., nằm tại ô 50 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử : [Kr]4d105s25p2.

Thiếc có số oxi hóa +2 và +4 trong các hợp chất.

Tính chất vật lý: có màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn, mềm và dễ dát mỏng; tồn tại ở hai dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám, hai hình thù này biến đổi lẫn nhau phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.

Tính chất hóa học:

Có tính khử yếu hơn Niken, có khả năng tác dụng với: phi kim ở nhiệt độ cao, tác dụng chậm với dung dịch axit

HNO3 loãng : Sn → Sn2+

H2SO4, HNO3 đặc : Sn → Sn4+

Bên cạnh đó, có thể tác dụng với dung dịch muối, bền với nước và không khí ở nhiệt độ thường, bị hòa tan trong dung dịch kiềm đặc.

Ứng dụng của Chì: mạ lên sắt để chống gỉ ( sắt tây), dùng trong công nghiệp thực phẩm, lá thiếc mỏng trong các tụ điện, hợp kim thiếc dùng trong hàn xì, dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thủy tinh mờ (SnO2)

Lời kết,

Trên đây là một số thông tin tổng hợp Sơ lược về niken kẽm chì thiếc mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng bài viết bổ ích này có thể giúp bạn ôn luyện kiến thức về niken, kẽm, chì, thiếc và khám phá thêm những ứng dụng thực tế quan trọng mà nó mang lại với cơ thể chúng ta. Để tìm hiểu thêm một số bài học khác, đừng ngần ngại truy cập website: Vietlearn.org/ nhé!