Thẻ tín dụng là gì? – Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Thẻ tín dụng là gì? Có những loại thẻ tín dụng nào hiện nay? Đây là một trong số rất nhiều thắc mắc của người dùng hiện nay. Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, quý khách hàng đừng bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào trong bài viết dưới đây của Vietlearn.org nhé!

The tin dung la gi? Thẻ tín dụng có tên gọi bằng tiếng Anh là Credit Card. Đây là một loại thẻ ngân hàng mà người sở hữu có thể sử dụng để thanh toán mà không cần tiền có sẵn trong thẻ. Điều này có nghĩa là bạn sẽ “mượn” ngân hàng một số tiền để chi tiêu trước và cuối kỳ bạn phải trả đầy đủ cho ngân hàng.

Khi sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ cung cấp cho thẻ của bạn một hạn mức tín dụng, để bạn chi tiêu, thanh toán với số tiền nằm trong hạn mức đó. Khi tới thời hạn thanh toán bạn cần nạp lại số tiền đã chi tiêu theo đúng thỏa thuận của ngân hàng. Hạn mức tín dụng này sẽ dựa theo điều kiện tài chính của bạn, nếu bạn đủ điều kiện sẽ được cấp thẻ tín dụng.

Thẻ Credit Card được làm bằng chất liệu nhựa polymer với kích thước và hình dạng theo đúng tiêu chuẩn ISO 7810. Tùy thuộc vào từng đơn vị phát hành mà màu sắc cũng như thiết kế có sự thay đổi.

Các loại thẻ tín dụng trên thị trường hiện nay

Dựa theo nhiều tiêu chí mà người ta chia thẻ tín dụng thành nhiều loại khác nhau. Có 2 cách phân loại cơ bản, đó là

Theo phạm vi sử dụng

Được chia làm 2 loại đó là:

Thẻ tín dụng trong nước: Là loại thẻ được sử dụng để thanh toán trong nước

Thẻ tín dụng quốc tế: Được sử dụng để thanh toán trong nước và quốc tế.

Khi bạn có được một trong số nhiều thẻ tín dụng ở các ngân hàng như BIDV, Vietcombank,..bạn sẽ thực hiện được các giao dịch dễ dàng. Bạn chỉ cần ngồi và thanh toán hóa đơn điện nước, vé máy bay,…mà không cần sử dụng đến tiền mặt. Hai tổ chức thẻ tín dụng lớn nhất tại Việt Nam đó là Visa và Mastercard, tiếp đến là timo.

Theo nhu cầu của khách hàng

Gồm có 4 loại đó là:

Thẻ tín dụng tích điểm: Cho phép bạn tích điểm khi thực hiện các giao dịch bằng thẻ tín dụng. Người dùng hoàn toàn có thể đổi điểm tích lũy để lấy ưu đãi hay quà tặng.

Thẻ tín dụng hoàn tiền: Khi sử dụng thẻ này để mua sắm, bạn sẽ được hoàn trả một số tiền theo một tỷ lệ nhất định cho mọi giao dịch.

Thẻ tín dụng chuyên rút tiền mặt: Cho phép khách hàng rút tiền mà không bị mất phí và có thể rút được nhiều lần trong ngày.

Thẻ tích dặm: Thẻ này được sử dụng cho khách hàng thường xuyên di chuyển bằng máy bay. Với mỗi số tiền mà bạn chi tiêu, bạn sẽ được tích dặm bay vào thẻ Bông Sen Vàng. Chủ thẻ có thể sử dụng số dặm bay để đổi các dịch vụ của Vietnam Airlines cũng như được hưởng những ưu đãi khác như dịch vụ phòng chờ, trả góp vé máy bay với lãi suất 0%

Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng

Sử dụng thẻ tín dụng đem lại nhiều lợi ích, trở thành “vật bất ly thân” đối với những ai ít sử dụng tiền mặt và thường xuyên có các giao dịch thanh toán. Tại nhiều quốc gia phát triển, người tiêu dùng thường sử dụng thẻ tín dụng hơn bởi:

So với hình thức trả bằng tiền mặt, việc trả góp qua thẻ tín dụng sẽ có lãi suất thấp hơn rất nhiều. Nhờ vậy, chủ tài khoản chỉ mất một khoản lãi nhỏ, thêm vào đó sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn khác.

Thẻ tín dụng cho phép bạn thực hiện thanh toán ở nhiêu nơi nên bạn có thể mua sắm ở bất cứ đâu mà không bị giới bạn.

Hàng tháng, ngân hàng sẽ gửi sao kê những hạng mục bạn đã thanh toán, từ đó giúp bạn điều chỉnh hoạt động chi tiêu của mình. Đây cũng trở thành công cụ hữu ích giúp bạn theo dõi hoạt động chi tiêu hiệu quả.

Lợi ích cao nhất mà thẻ tín dụng đem lại là giúp bạn dễ dàng xoay sở khi không có tiền bên ngoài. Thẻ tín dụng là công cụ “chi tiêu trước, trả tiền sau” nên bạn không cần nạp tiền mà vẫn có thể thực hiện giao dịch.

Quy trình làm thẻ tín dụng và cách sử dụng thẻ tín dụng vô cùng đơn giản không cần phải chứng minh thu nhập mà hoàn toàn có thể mở thẻ online giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể.

Mọi thông tin về hoạt động giao dịch, số thẻ tín dụng đều được bảo mật tuyệt đối nên người hoàn toàn yên tâm sử dụng.

Một số câu hỏi khác liên quan đến thẻ tín dụng

Trong thời gian qua, chúng tôi nhận được rất nhiều các câu hỏi của khách hàng liên quan đến thẻ tín dụng, trong đó có 3 câu hỏi được hỏi nhiều nhất và chúng tôi sẽ giải đáp ngay sau đây.

Số thẻ tín dụng là gì ?

Số thẻ tín dụng Credit Card là một dãy số gồm 16 hoặc 19 chữ số, được in nổi ở mặt trước của thẻ. Số thẻ Credit Card sẽ được sử dụng trong các giao dịch như một số tài khoản riêng biệt, trên hệ thống liên ngân hàng toàn cầu.

Có khá nhiều người dùng lầm tưởng rằng đây là số tài khoản ngân hàng nhưng thực chất là không phải. Điều này cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến các giao dịch của chủ thẻ.

Thẻ tín dụng có chuyển khoản được không?

Thẻ Credit Card KHÔNG thể chuyển khoản được. Khi thực hiện phát hành thẻ, các ngân hàng sẽ ban hành chi tiết các chính sách sử dụng và quy định thẻ tín dụng không có tính năng chuyển khoản là quy định bắt buộc. Điều này được lý giải như sau:

Thẻ tín dụng là công cụ cho vay của ngân hàng, bạn có thể sử dụng số tiền trong hạn mức cho vay để chi trả các khoản chi tiêu sinh hoạt như mua sắm, du lịch,…

Dù bạn đã chứng minh tài sản trước khi mở thẻ nhưng để kiểm soát dư nợ và hạn chế tối đa trường hợp khách hàng không trả nợ nên không cho phép người dùng chuyển tiền từ thẻ tín dụng.

Tuy nhiên, thẻ tín dụng vẫn cho phép người dùng nhận tiền chuyển khoản từ một tài khoản khác dưới dạng ghi nợ, giống như việc thực hiện chuyển khoản thông thường.

Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là 2 loại thẻ khác nhau nhưng vẫn có khá nhiều người dùng nhầm lẫn chúng là một. Để phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng bạn cần nắm chắc được sự khác nhau của 2 loại thẻ này. Tất cả sẽ có trong bảng so sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ dưới đây nhưng trước tiên bạn cần phải giải thích khái niệm về thẻ ghi nợ.

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ có tên gọi khác là Debit Card, là một hình thức thanh toán thay thế tiền mặt. Thẻ sẽ được liên kết với một tài khoản ngân hàng của bạn; số tiền có trong thẻ là bao nhiêu thì bạn sẽ dùng bấy nhiêu. Nó khác hoàn toàn so với hình thức chi tiêu trước rồi mới trả tiền sau.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế cho phép người dùng sử dụng thẻ trên toàn cầu. Bạn có thể hoàn toàn có thể rút tiền, sử dụng dịch vụ ngân hàng bằng thẻ ghi nợ quốc tế tại nhiều quốc gia trên thế giới, khi đi du lịch hay công tác. Khác với thẻ ghi nợ nội địa, bạn sẽ phải chịu một khoản phí nhất định.

Tiêu chí Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng

Cấu tạo thẻ Mặt trước:

– Biểu tượng là chữ VISA hoặc Mastercard

– Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán

– Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ

– Số thẻ, tên chủ thẻ

– Thời gian hiệu lực của thẻ

Mặt sau:

– Dải bằng từ chứa các thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn

Mặt trước:

– Biểu tượng là chữ “CREDIT” trên thẻ

– Tên và logo của đơn vị phát hành thẻ

– Số thẻ, tên chủ thẻ

– Thời gian hiệu lực thẻ

– Chip điện tử

Mặt sau:

– Dải băng từ chứa các số CVC/CVI

– Ô chữ ký dành cho chủ thẻ

Chức năng Rút tiền, chuyển khoản, gửi tiền tiết kiệm hay nạp tiền điện thoại.. – Thanh toán các hóa đơn hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt

– Rút tiền mặt

– Chuyển đổi trả góp với lãi suất 0-1%

– Cho phép nhận tiền chuyển khoản từ nhiều tài khoản ngân hàng khác.

Điều kiện làm thẻ Cần có CMT/CCCD Người mở thẻ phải có các. Giấy tờ như: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, bản sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, giấy tờ tài sản sở hữu….

Giới hạn của thẻ Dựa trên số tiền khách hàng gửi vào thẻ. Dựa trên hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ.

Mức chi tiêu – Dựa trên số tiền mà bạn có trong tài khoản.

– Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới thực hiện được các khoản chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu.

– Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho bạn.

– Bạn sẽ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng mà ngân hàng giới hạn.

– Với một số ngân hàng họ có cho phép chi tiêu vượt nhưng bạn sẽ phải chi trả thêm một khoản khí khá cao.

Phí, lãi suất – Phí rút tiền: thấp

– Phí chuyển khoản: thấp

– Phí thường niên: thấp

-Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy thuộc vào từng ngân hàng.

Các loại thẻ ghi nợ quốc tế sẽ có mức phí cao hơn phí nội địa.

– Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút

– Phí thường niên: cao

– Phí dịch vụ banking, Internet banking miễn phí hoàn toàn.

– Lãi suất cao nếu như bạn thanh toán dư nợ chậm.

Hy vọng với các thông tin trong bài viết Thẻ tín dụng là gì? – Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ sẽ giúp ích bạn; từ đó đưa ra quyết định mở thẻ phù hợp. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, quý bạn đọc hãy comment phía dưới bài viết để chúng tôi giải đáp nhanh chóng và miễn phí hoàn toàn!