Vật lý lớp 8: Trọn bộ bí kíp học tốt nâng cao điểm số

Ghi chú: Tài liệu trích dẫn

Học sinh được làm quen với môn học Vật lý bắt đầu từ năm lớp 6. Môn học này sẽ đồng hành cùng các bạn học sinh cho đến năm lớp 12. Ở mỗi lớp học, các em sẽ được tiếp xúc với các nội dung kiến thức khác nhau. Với chương trình học Vật lý 8 xoay quanh nội dung: cơ học và nhiệt học. Vật Lý 8 có khó không? Bạn muốn học tốt Vật Lý lớp 8? Trọn bộ bí kíp học tốt Vật lý 8 sẽ được Vietlearn tổng hợp trong bài viết sau:

Nắm rõ kiến thức cần học

Để học tốt bắt kì môn học nào, chúng ta đều cần phải biết rõ được nội dung cần học. Dựa trên nội dung đó đề ra kế hoạch và phương pháp học tập hiệu quả. Tương tự, ta sẽ chỉ học tốt Vật Lý 8 khi nắm rõ được nội dung chương trình học. Nội dung phải học trong chương trình Vật lý 8 sẽ gồm 2 chương: cơ học và nhiệt học.

Cơ học

Kiến thức cơ học trong Vật lý 8

Chuyển động cơ học.

Vận tốc: vận tốc trung bình, vận tốc tương đối, các đơn vị vận tốc,…

Lực, biểu diễn lực.

Lực quán tính, sự cân bằng lực quán tính.

Lực ma sát.

Áp suất: đơn vị, định nghĩa, cách tính,…

Áp suất chất lỏng bình thông nhau.

Áp suất khí quyển: công thức tính, nguyên nhân tạo thành áp suất khí quyển,…

Lực đẩy Acsimet: định luật, công thức,…

Công cơ học: cách tính, những yếu tố ảnh hưởng,…

Công suất: cách tính, đơn vị đo,…

Cơ năng vật lý: định luật bảo toàn cơ năng, công thức,…

Nhiệt học

Nhiệt năng: cách dẫn nhiệt, cách làm thay đổi,…

Chất dẫn nhiệt, đối lưu bức xạ nhiệt,…

Công thức tính nhiệt lượng, nhiệt lượng tỏa ra,…

Cân bằng nhiệt: công thức, phương trình cân bằng,…

Với mỗi nội dung kiến thức, Vietlearn đều có những bài giảng chi tiết. Tham gia ngay lớp học trực tuyến của Vietlearn để trải nghiệm những bài học thú vị, dễ hiểu.

Đọc thêm: Vật lý 9: Bứt phá mạnh mẽ với cách học mới chuẩn khoa học

Rèn luyện thông qua làm bài tập

Kiến thức sẽ chỉ thực sự trở thành của bản thân khi ta có thể tự mình áp dụng vào làm bài tập. Khối lượng và các dạng bài tập Vật Lý 8 tương đối lớn và đa dạng. Để hỗ trợ cho việc luyện tập của các bạn học sinh, Vietlearn sẽ giúp bạn hình dung được các dạng bài tập điển hình của Vật lý 8.

Bài tập Cơ học

Bài 1: Khi máy bay đang chạy trên đường bay để chuẩn bị cất cánh thì đối với hành khách những vật nào chuyển động trong các vật sau: người phi công, máy bay, hành khách, sân bay?

Lời giải: Theo lý thuyết tính tương đối của chuyển động, đối với hành khách: sân bay đang chuyển động.

Bài 2: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Quảng Ninh mất 3 tiếng đồng hồ. Biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến Quảng Ninh là 180km. Tính vận tốc ô tô chạy.

Lời giải: Vận tốc ô tô chạy là: v = s/t => v = 180/3 = 60km/h

Bài 3: A đặt một chiếc túi nặng 60kg lên chiếc bàn 4 chân có khối lượng 4kg. Trong đó diện tích 1 chân bàn tiếp xúc với mặt đất là 8cm². Hỏi áp suất mỗi chân bàn tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?

Lời giải:

Áp lực các chân bàn tác dụng lên mặt đất là:

F = P = P1 + P2 = 10m1 + 10m2 = 10 x 60 + 10 x 4 = 640 N

Áp suất các chân bàn tác dụng lên mặt đất là:

p = F / S = F / 4 x S1 = 640 / 4 x 0.0008 = 200 000 N/m²

Bài 4: Trong các vật sau: vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, vật nổi hoàn toàn trong chất lỏng, vật lơ lửng trong chất lỏng lực Acsimet có thể tác dụng lên vật nào?

Lời giải: Theo lý thuyết lực đẩy Acsimet, lực Acsimet có thể tác dụng lên cả 3 vật trên.

Bài 5: Con trâu kéo cày với lực không đổi bằng 80N. Nửa giờ, con trâu cày được 4,5km. Tính công, công suất trung bình.

Tính công và công suất của con trâu khi kéo cày.

Lời giải:

s = 4,5 km = 4500m

t = 0,5h = 1800s

Công của con trâu là: A= F x s = 80 x 4500 = 360000 J

Công suất trung bình của con trâu là: P = A/t = 360000 / 1800 = 200W

Bài tập Nhiệt học

Bài 1: Nhỏ một giọt nước đang sôi 100 độ C vào một cốc nước ấm 60 độ C. Nhiệt độ của giọt nước và cốc nước có thay đổi không? Nếu nhiệt thay đổi thì thay đổi thế nào?

Lời giải: Nhiệt độ của giọt nước và cốc nước đều thay đổi trong đó: nhiệt độ giọt nước giảm, nhiệt độ cốc nước tăng.

Bài 2: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì hết 6 lít xăng. Trong đó năng suất xăng tỏa nhiệt là 4,6x 10^7 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Tính hiệu suất động cơ ô tô.

Lời giải:

Công của ô tô là: A = F x s = 700 x 100000 = 70000000 J

Nhiệt lượng tỏa ra: Q= mq = (V x D)x q = 4,6 x 10^7 x 0,006 x 700 = 19,32 x 10^7 J

Hiệu suất của ô tô: H = A/Q ≈ 36%

Bài 3: Sự thay đổi nhiệt năng khi gạo đang xay xát và gạo đang nấu trong nồi có giống nhau không? Giải thích.

Giải thích sự thay đổi nhiệt năng khi gạo đang xay và gạo được nấu trong nồi

Lời giải: Nhiệt năng của gạo khi nấu và khi xay xát đều tăng trong đó nhiệt năng gạo nấu tăng do truyền nhiệt. Nhiệt năng gạo xay xát tăng qua nhận công.

Sự hỗ trợ của Vietlearn

Bạn muốn học nắm chắc kiến thức Vật lý 8? Bạn muốn lấp lỗ hỏng kiến thức? Bạn muốn nâng cao kiến thức? Bối rối không biết phải làm sao? Vietlearn có thể hỗ trợ giúp bạn giải quyết mọi nhu cầu và vấn đề trên.

Vietlearn cung cấp lộ trình học riêng biệt cho từng cá nhân dựa trên các phân tích kết quả học tập, ưu và nhược điểm. Các lớp học trực tuyến đa dạng nội dung chất lượng. Vietlearn tự tin là cũ khí chiến lược giúp bạn bứt phá trong học tập.

Kho tài liệu học tập Miễn Phí – Vietlearn

Tham khảo Gia sư K12 của Vietlearn. Khóa học K12 không chỉ có môn Vật Lý mà còn có các môn học khác như: Hóa học, Toán học, Tiếng Anh. Các bạn học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 đều có thể tham gia trải nghiệm khóa học trực tuyến này. Vietlearn khẳng định những giá trị Vietlearn đem lại sẽ khiến các bạn phải bất ngờ. Vietlearn tự tin giúp các bạn dễ dàng nâng điểm, chất lượng kết quả học tập trong thời gian ngắn nhất.

Lời kết

Vietlearn hy vọng với bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin hữu ích, cần thiết. Ghé qua blog của Vietlearn để cập nhật các kiến thức khoa học, ngoại ngữ, bí kíp học tập mới nhất và kho tài liệu khổng lồ chất lượng. Vietlearn luôn sẵn sàng đồng hành cùng các bạn học sinh trong quá trình chinh phục tri thức. Mọi khó khăn hay thắc mắc cần