Cấu trúc câu điều kiện loại 1,2,3 – Mệnh đề If trong Tiếng Anh
Nguồn trích dẫn: toppy.vn
Câu điều kiện, mệnh đề if trong tiếng anh là mảng kiến thức cơ bản. Phần kiến thức này được sử dụng phổ biến trong giao tiếp, các dạng bài tập. Trong bài viết sau, Vietlearn tổng hợp tất tần tật kiến thức công thức, cách dùng phân biệt về câu điều kiện, mệnh đề if trong tiếng anh. Tìm hiểu ngay:
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện là câu nêu lên giả thiết về sự việc. Sự việc đó đã/ đang/sẽ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề:
Mệnh đề phụ là mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF)
Mệnh đề chính là mệnh đề nêu lên kết quả.
Ví dụ: If it rains – I will stay at home. Trong ví dụ này sẽ có:
Mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa)
Mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà)
Bảng tổng hợp câu điều kiệu loại 1, 2, 3
Loại Công thức Cách dùng
1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V Diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V Diễn tả hành động không có thực ở hiện tại, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
3 If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved Diễn tả hành động không có thực ở quá khứ. Dùng để nói về một sự việc/ điều kiện ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ.
Bên cạnh sự phổ biến của câu điều kiện, mệnh đề if loại 1, 2, 3 còn có câu điều kiện loại 0. Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, một thói quen.
Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Chi tiết về mệnh đề if
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V, trong đó:
If clause: If + S + V s(es)…
Main clause: S + will / can/ may + V1 (won’t/can’t + VI)
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Lưu ý:
S1 và S2 có thể giống nhau. Tùy vào ý nghĩa của câu mà có thể có bổ ngữ hoặc không. Hai mệnh đề có thể tráo đổi vị trí cho nhau.
Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address.)
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V. Trong đó:
If clause: If + S + V-ed /V2…
Main clause: S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)
Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở past subjunctive. Động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Trong đó, Past subjunctive là hình thức chia động từ giống như thì quá khư đơn. Với động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dục: If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) nghĩa là hiện tại tôi không có.
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved. Trong đó:
If clause: lf +S + had + P.P
Main clause: S + would / could / should + have + P.P
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Trong câu điều kiện loại III, ở mệnh đề điều kiện động từ chia ở quá khứ phân từ. Ở mệnh đề chính động từ chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
Các trường hợp khác với mệnh đề if
Unless = If…not (nếu… không)
Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.
Cụm Từ đồng nghĩa
Các cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho if:
Suppose / Supposing (giả sử như)
in case (trong trường hợp)
even if (ngay cả khi, cho dù)
as long as
so long as
provided (that)
on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.
Trên là những chia sẻ của Vietlearn xoay quanh chủ đề mệnh đề if trong tiếng anh. Hy vọng những thông tin này giúp ích cho các bạn trong việc học. Vietlearn – Ứng dụng dạy học trực tuyến hàng đầu Việt Nam.