Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh – Ôn tập để học tốt ngoại ngữ
Nguồn trích dẫn: toppy.vn
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm quan trọng bậc nhất trong chương trình ngoại ngữ. Bất kỳ học sinh nào muốn vượt qua các bài kiểm tra và sử dụng thật tốt tiếng Anh giao tiếp. Cần hiểu thật rõ và nắm chắc các vấn đề liên quan tới chủ điểm này. Hãy ôn lại về chủ đề này trong bài viết dưới đây nhé! Bên cạnh đó, để tìm thêm các bài viết tương tự. Mời các em học sinh tham khảo thêm tại trang website chính thức của Vietlearn.
Khái quát về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh – Chức năng của mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh – Ôn tập để học tốt ngoại ngữ
Đầu tiên, ta có thể coi mệnh đề quan hệ là một thành phần trong câu. Chức năng chủ yếu của câu có chứa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là dùng để giải thích cho danh từ đứng trước nó.
Ta có ví dụ sau đây: The men who is wearing the coat is my boyfriend.
Trong ví dụ trên, Who được coi là đại từ quan hệ. Và Who is wearing the coat là mệnh đề quan hệ. Nó được sử dụng để bổ ngữ cho “The men”. Nếu bỏ đi mệnh đề quan hệ, ta vẫn có thể thu về được một câu hoàn chỉnh có nghĩa. “The men is my boyfriend”. Tuy nhiên, đại từ quan hệ xuất hiện để làm cụ thể, chi tiết hơn về đối tượng “The men” trong câu. (Người đàn ông là bạn trai tôi là người đang mặc cái áo choàng)
Đại từ quan hệ – Relative Pronouns
Có 5 đại từ quan hệ bao gồm: Who, Which, Whose, Whom, That. Đối với từng đối tượng khác nhau, ta cần lựa chọn các đại từ quan hệ khác nhau. Cụ thể là
Who
Được sử dụng làm chủ ngữ. Đại diện, thay thế cho các danh từ chỉ người. Cấu trúc: Danh từ chỉ người + Who + V + O
Eg:I told him about the man who is wearing the coat
Whom – Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Là bộ phận tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Thay thế cho các danh từ chủ người. Cấu trúc: Danh từ chỉ người + Whom + S + V
Eg: I was invited by the professor whom I met at the conference.
Which
Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Dùng thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc. Cấu trúc: Danh từ chỉ vật + Which + V + O. Đặc biệt, với đại từ Which, trong mệnh đề quan hệ, đôi khi Which còn được sử dụng để bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước nó.
Eg: Do you see the dog which is lying on the table?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh – Ôn tập để học tốt ngoại ngữ
Whose:
Được sử dụng với chức năng là đại từ sở hữu. Whose dùng để thay thế cho đại từ sở hữu của cả người và vật. Cấu trúc: Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V
Eg: Do you know the girl whose father is a doctor?
That – Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Làm chủ ngữ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ. Vì vậy, That có thể được sử dụng thay thế cho Who, Whom, Which. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt bắt buộc phải dùng That:
Mệnh đề trước nó sử dụng cấu trúc so sánh nhất.
Mệnh đề trước nó có các từ: Only, the first, the last.
Danh từ nó thay thế bao gồm cả người và vật
Mệnh đề phía trước chứa các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng như: no one, nobody, anyone,…
Lưu ý: Không sử dụng That trong các mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh không xác định. Và không sử dụng mệnh đề quan hệ chứa That sau giới từ.
Eg: I don’t like the table that stands in the kitchen.
Các trạng từ quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh – Ôn tập để học tốt ngoại ngữ
Bên cạnh các đại từ quan hệ nêu trên, mệnh đề quan hệ tiếng Anh còn sử dụng các trạng từ quan hệ. Cụ thể là các trạng từ:
Why: Sử dụng thay thế cho các cụm cố định như for the season, for that season,… Mệnh đề quan hệ với Why đứng đầu câu dùng để chỉ lý do. Cấu trúc là: Danh từ chỉ lý do + Why + S + V
Where: Sử dụng thay thế cho There. Mệnh đề quan hệ với Where đứng đầu câu dùng để chỉ nơi chốn. Cấu trúc là: Danh từ chỉ nơi chốn + Where + S + V. Trường hợp đặc biệt: Có thể thay thế trạng từ quan hệ Where bằng việc sử dụng giới từ + đại từ quan hệ Which. Cụ thể là: Where = IN / AT / ON / … + Which.
Eg: The house wasn’t very clean. We stayed at that house.
→ The house where we stayed wasn’t very clean.
→ The house at which we stayed wasn’t very clean.
When: Sử dụng thay thế cho Then. Mệnh đề quan hệ với When đứng đầu câu dùng để chỉ thời gian. Cấu trúc là: Danh từ chỉ thời gian + When + S + V. Trường hợp đặc biệt: Có thể thay thế trạng từ quan hệ When bằng việc sử dụng giới từ + đại từ quan hệ Which. Cụ thể là: When = IN / AT / ON / … + Which.
Eg: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
Lời kết
Trên đây là một số tổng hợp của chúng tôi về chủ đề học tập và ôn luyện kiến thức tiếng Anh. Vietlearn mong rằng bài viết này có thể hỗ trợ các em học sinh trong quá trình rèn luyện tại trường. Theo dõi Website Vietlearn để nhận được thông báo về những bài viết hay hơn nữa. Và nếu các em gặp vấn đề trong việc học. Vietlearn rất vui khi được đồng hành trong hành trình học tập của các em. Liên hệ với g